I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Ban hành Chương trình Giáo dục Phổ thông;
2. Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
3. Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
4. Thông tư số 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
5. Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông;
6. Công văn số 4171/GDTrH-BGDĐT ngày 26/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn nội dung dạy học các môn chuyên cấp trung học phổ thông;
7. Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/2/2023 của của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên (đối với trường chuyên);
8. Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về quản lí và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên;
9. Quyết định số 1093/QĐ-UBND ngày 22/8/2025 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2025-2026 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
10. Công văn số 2050/SGDĐT-GDTrH, ngày 15/8/2024 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2025-2026;
11. Căn cứ Công văn số 867/SGDĐT-GDTrH&HSSV, ngày 29/8/2025 của Sở GDĐT TP Đà Nẵng về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2025-2026. Căn cứ Chủ đề năm học 2025-2026: “Kỷ cương- Sáng tạo-Đột phá Phát triển", trường THCS Đông Phú, xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2025 - 2026 cụ thể như sau:
II. Phần II ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Môi trường bên ngoài
a) Thời cơ
- Trường THCS Đông Phú được sự quan tâm lãnh chỉ đạo của Đảng uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ xã Quế Sơn và các ban ngành hữu quan; các cơ quan, tổ chức xã hội, các nhà doanh nghiệp và đặc biệt là sự đồng tình ủng hộ của Cha mẹ học sinh. - Các chủ trương chính sách về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng như triển khai thực hiện chương đã dần đi vào cuộc sống giúp nâng cao nhận thức và hành động của mọi người. - Toàn thể nhân dân đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của đất nước trên xu thế hội nhập quốc tế. Các cấp các ngành ra sức phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng CSVC, trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh...đáp ứng nhu cầu dạy học chương trình giáo dục hiện nay.
- Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập diễn ra mạnh mẽ, đồng thời trong sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, CBGVNV nhà trường có nhiều cơ hội học hỏi, giao lưu với nhiều đồng nghiệp các trường bạn trên địa bàn cũng như trên cả nước qua mạng internet, có điều kiện tiếp cận với trang thiết bị hiện đại. - Đội ngũ giáo viên đa phần có chuyên môn vững vàng, một số giáo viên trẻ được đào tạo bài bản có thể đáp ứng với việc đổi mới trong giảng dạy.
b) Thách thức
- Kinh tế địa phương tuy có phát triển từng năm nhưng chưa cao, thu nhập người dân trong địa bàn chưa có độ đồng đều, vẫn còn nhiều gia đình có hoàn cảnh khó khăn và thu nhập thấp. - Vẫn còn nhiều cha mẹ học sinh chưa phối hợp tốt với thầy cô và nhà trường để giáo dục con em, còn mang tư tưởng khoán nhiệm vụ giáo dục cho nhà trường. - Các tệ nạn xã hội nói riêng và những mặt trái của xã hội hiện đại nói chung đang có nguy cơ tác động không nhỏ đến việc hình thành nhân cách, đạo đức của học sinh. - Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy, yêu cầu đổi mới trong giáo dục, khả năng sáng tạo, việc tự nâng cao trình độ ngoại ngữ của CBGVNV vẫn còn hạn chế. - Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và việc sử dụng thành thạo các trang thiết bị hiện đại luôn là yêu cầu cấp thiết trong thời đại mà khoa học kỹ thuật phát triển nhanh như hiện nay.
2. Môi trường bên trong
a) Thuận lợi
- Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo địa phương, sự phối hợp chặt chẽ của các ban ngành đoàn thể, sự đồng hành chia sẻ và hỗ trợ của CMHS.
- Lãnh đạo nhà trường nhiệt tình, nhạy bén, sáng tạo và dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm; chỉ đạo, điều hành các hoạt động của nhà trường đồng bộ, hiệu quả, luôn đề cao tinh thần dân chủ trong trường học; được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.
- Tập thể CBGVNV nhà trường là một khối đoàn kết, có tinh thần trách nhiệm cao, tận tâm với nghề, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục có trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, 85% trên chuẩn trở lên, phần lớn giáo viên biết sử dụng máy vi tính trong công việc dạy học.
- Chất lượng giáo dục ổn định cả đại trà lẫn mũi nhọn, học sinh giỏi đạt nhiều giải cấp huyện và cấp tỉnh.
- Chi bộ Đảng có 23 Đảng viên, Chi bộ luôn đạt danh hiệu Hoàn thành Tốt nhiệm vụ. Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đều đạt danh hiệu xuất sắc.
- Cơ sở vật chất nhà trường cơ bản đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập. Trường đã đạt được công nhận đạt KĐCL cấp độ 3 và trường chuẩn quốc gia mức độ 2 năm 2021. - Tài chính, ngân sách đủ đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động trong nhà trường.
- Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý: cơ bản đảm bảo về số lượng, chất lượng theo quy định, cụ thể với tổng số CBVC: 41, trong đó: QHT: 01, PHT: 0, GV: 34 , NV:06, đều có trình độ đạt chuẩn, chuyên môn và nghiệp vụ vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, tâm huyết với học sinh. - Về phía học sinh: tổng số học sinh của nhà trường 638 em trên 17 lớp; tỷ lệ học sinh trên lớp trung bình 37,5 học sinh/lớp. Học sinh hầu hết ngoan hiền, lễ phép, biết vâng lời và được sự quan tâm chăm sóc tốt từ phía gia đình, nhà trường và xã hội.Chất lượng hai mặt giáo dục nhiều năm trở lại đây luôn ổn định, tỷ lệ học sinh lên lớp đạt 97% trở lên, về giáo dục hạnh kiểm: 100% học sinh đạt hạnh kiểm khá, tốt trở lên. Phong trào bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải các cấp, nhà trường luôn dẫn đầu ngành giáo dục
b) Khó khăn
- Thiếu phòng học để dạy học 2 buổi/ ngày, thiếu phòng dạy Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém. - Học sinh có năng lực tiếp thu không đồng đều. Một số học sinh vẫn còn có thái độ học tập chưa đúng đắn, còn ham chơi, thiếu sự quan tâm của CMHS. - Đa số giáo viên có kinh nghiệm trong giảng dạy nhưng còn hạn chế trong việc thực hiện đổi mới PPDH, triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018. - Trang thiết bị, đồ dùng dạy học được trang bị nhiều nhưng thiếu đồng bộ, nhà trường không có nhân viên chuyên trách thiết bị, giáo viên kiêm nhiệm chưa có chuyên môn nghiệp vụ.
Phần III. ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
- Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm, có chất lượng giáo dục cao để mỗi học sinh đều được phát triển toàn diện.
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục tiếp cận kịp thời giáo dục phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại. - Thực hiện dạy học CTGDPT theo hướng đổi mới, hiện đại, phát triển năng lực của người học, luôn lấy học sinh làm trung tâm.
Phần IV MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Mục tiêu chung
1.1. Triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục giai đoạn 2025 2030 theo Nghị quyết Đai hội đại biểu Đảng bộ xã Quế Sơn lần thứ I nhiệm kỳ 2025-2030.
1.2. Tiếp tục triển khai thực hiện Kết luận số 01-KL/TW ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh "Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh"; đẩy mạnh công tác giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh; tăng cường công tác giáo dục chính trị, tư tưởng cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; triển khai các biện pháp phòng ngừa và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm đạo đức nhà giáo.
1.3. Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (CT GDPT 2018); triển khai dạy học 2 buổi/ngày theo quy định.
1.4. Tăng cường xây dựng nề nếp, kỷ cương nhà trường; từng bước thay đổi phương pháp giáo dục rèn luyện đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm cộng đồng cho học sinh dựa trên tình yêu thương và quy tắc ứng xử, văn hóa trường học. Tập trung bồi dưỡng hình thành trong mỗi CBVC và học sinh các giá trị cốt lõi: Yêu nước, Nhân ái, Tôn trọng, Trách nhiệm, Đoàn kết, Chăm chỉ và Trung thực, xây dựng Trường học hạnh phúc.
1.5. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, tạo cơ hội, điều kiện để học sinh được phát triển toàn diện; đẩy mạnh giáo dục STEM/STEAM, năng lực số, trí tuệ nhân tạo (AI), giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở (THCS).
1.6. Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các hội thi do xã, thành phố tổ chức dành cho giáo viên và học sinh. Tiếp tục thực hiện công tác phổ cập giáo dục, công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng tại đơn vị. Duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia mức 2. Tăng cường các hình thức tuyên truyền để nhân dân nắm bắt được mục tiêu, chủ trương thực hiện các hoạt động giáo dục của nhà trường và công tác xã hội hóa giáo dục. 2.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đối với học sinh
- Trang bị cho học sinh các kiến thức về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Chú trọng năng lực vận dụng kiến thức khoa học để giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng nhu cầu cuộc sống hiện tại và tương lai một cách linh hoạt.
- Tổ chức các hoạt động thể thao, văn hóa nghệ thuật và các hoạt động khác để phát huy tối đa năng khiếu và năng lực của từng cá nhân học sinh, qua đó giúp học sinh rèn luyện, phát triển về thể chất, thẩm mỹ, năng lực cá nhân.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, giá trị sống, các hoạt động giáo dục theo chủ đề để hình thành và phát triển nhân cách cho học sinh. * Chỉ tiêu - Tuyển học sinh HTCTTH vào lớp 6 đạt 100%.
- Duy trì sĩ số học sinh đến cuối năm đạt 99% trở lên.
- Tỉ lệ lên lớp sau khi ôn tập, rèn luyện và kiểm tra lại trong hè đạt 98%.
- 100% học sinh xếp loại rèn luyện từ Đạt trở lên, trong đó loại Tốt 80%; loại Khá 18%.
- Kết quả học tập của học sinh: Ít nhất 95% xếp loại Đạt trở lên, trong đó: loại Tốt 10%; loại Khá 35%.
- Tốt nghiệp THCS đạt 98% trở lên
- Tỉ lệ phân luồng học sinh sau TNTHCS: 10% - Tỉ lệ học sinh trúng tuyển vào lớp 10 THPT công lập: 80% số học sinh đăng ký dự tuyển.
- 100% học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực, tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, trải nghiệm thực tế. 2.2. Đối với giáo viên
- Tập trung phát triển đội ngũ GV và VCQL giáo dục bảo đảm chất lượng để thực hiện Chương trình GDPT 2018;
- Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các qui định của ngành và nhà trường, tham gia tốt các hoạt động đoàn thể, các phong trào thi đua, các cuộc vận động, công tác xã hội từ thiện và các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh do ngành giáo dục tổ chức.
- Tăng cường phòng, chống bạo lực học đường, hướng dẫn kỹ năng hỗ trợ, xử lý tình huống có liên quan đến bạo lực học đường; chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng, nêu cao ý thức tự học, tự rèn nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ GV, lấy đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát triển năng lực cá nhân và phẩm chất người học làm cốt lõi.
- Tham gia tích cực các hoạt động giáo dục, các hoạt động đoàn thể, văn hóa, văn nghệ, TDTT, hoạt động xã hội tình nguyện tại đơn vị.
* Chỉ tiêu - 100% CCVC chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các qui định của ngành và nhà trường, tham gia tốt các hoạt động đoàn thể, các phong trào thi đua, các cuộc vận động, công tác xã hội từ thiện và các cuộc thi dành cho giáo viên và học sinh do ngành giáo dục tổ chức. - 100% VC, NLĐ thực hiện tốt các qui định về đạo đức nhà giáo và qui tắc ứng xử trong nhà trường, giữ vững đạo đức nhà giáo. - 100% CBQL, giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp. - 97% CBGVNV phân loại từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. - 100% giáo viên thực hiện nghiêm túc qui chế chuyên môn, trong đó 90% được xếp loại hồ sơ theo quy định loại khá, tốt. - 100% giáo viên biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin trong dạy học. - Lao động tiên tiến 41 - CSTĐ cấp cơ sở: 08 - SKKN được công nhận 04 - Giáo viên giỏi cấp trường 25 - Giáo viên dạy giỏi cấp xã, thành phố 05./-...
Xem file đầy đủ tại đây: /data/files/THCS_DONG_PHU_KHGD_25-26.docx%281%29.pdf